Vùng và thủ phủ Vùng_của_Pháp

Vùng của Pháp
VùngThủ phủMã số INSEE[9]Từ nguyên
Grand EstStrasbourg44Tên dịch thành "Đại Đông," bao gồm ba vùng cũ tại miền đông bắc là Alsace, Champagne-ArdenneLorraine
Nouvelle-AquitaineBordeaux75Phản ánh sự mới mở rộng, vùng Nouvelle-Aquitaine "mới" hợp nhất thêm các vùng Nouvelle-AquitainePoitou-Charentes
Auvergne-Rhône-AlpesLyon84Vùng này hình thành nhờ hợp nhất hai vùng cũ AuvergneRhône-Alpes
Bourgogne-Franche-ComtéDijon27Vùng này hình thành nhờ hợp nhất hai vùng cũ BourgogneFranche-Comté
BretagneRennes53Khu bao gồm trên 80% lãnh thổ Bretagne cổ bị bãi bỏ năm 1790
Centre-Val de LoireOrléans24Dịch thành "Trung tâm–Thung lũng Loire," tên của vùng không dựa trên lịch sử mà là về địa lý
Île-de-FranceParis11Vùng hiện tại bao gồm phần lớn tỉnh cũ Île-de-France bị bãi bỏ năm 1790
OccitanieToulouse76Gồm một phần lớn miền nam của Pháp từng là nơi nói các phương ngữ tiếng Occitan; được hợp nhất từ các vùng OccitanieMidi-Pyrénées.
Hauts-de-FranceLille32Chiếm phần múi phía bắc của đất nước, tên của vùng dịch ra là "Thượng Pháp". Vùng được hình thành do hợp nhất hai vùng cũ Nord-Pas-de-CalaisPicardie
NormandieRouen28Vùng phần lớn tương ứng với lãnh địa trước đây của Normandie bị bãi bỏ vào năm 1790; hình thành nhờ hợp nhất hai vùng cũ Haute-NormandieBasse-Normandie
Pays de la LoireNantes52Tên gọi dịch thành "Vùng đất Loire," do sông Loire là thuỷ đạo chính trong vùng; vùng không có cơ sở lịch sử.
Provence-Alpes-Côte d'Azur (PACA)Marseille93Gồm lãnh địa cũ Provence cùng một số lãnh thổ lân cận thuộc Alpes thuộc Pháp và Côte d'Azur
CorseAjaccio94Vùng bao gồm toàn bộ đảo Corse
5 tỉnh hải ngoại cũng có vị thế đặc biệt của vùng hải ngoại.
Guyane thuộc PhápCayenne03vùng hải ngoại
GuadeloupeBasse-Terre01vùng hải ngoại
MartiniqueFort-de-France02vùng hải ngoại
MayotteMamoudzou05vùng hải ngoại
RéunionSaint-Denis04vùng hải ngoại

Các vùng từ 1982 đến 2016

Từ năm 1982 đến năm 2015, tồn tại 22 vùng tại Chính quốc Pháp. Trước năm 2011, có bốn vùng hải ngoại (Guyane thuộc Pháp, Guadeloupe, MartiniqueRéunion); đến năm 2011 Mayotte trở thành vùng thứ năm.

Các vùng tại Chính quốc Pháp từ 1982 đến 2015
CờVùngThủ phủMã số INSEE[1]Từ nguyên
AlsaceStrasbourg42Nguyên là một liên minh các thành phố tự do của Đế quốc La Mã Thần thánh, gắn với Vương quốc Pháp vào năm 1648; Đức sáp nhập sau Chiến tranh Pháp-Phổ cho đến khi kết thúc Chiến tranh thế giới thứ nhất và một giai đoạn ngắn trong Chiến tranh thế giới thứ hai
AquitaineBordeaux72GuyenneGascogne
AuvergneClermont-Ferrand83Tỉnh cũ Auvergne
BretagneRennes53Công quốc Bretagne
Bourgogne'Dijon26Công quốc Bourgogne
Centre-Val de LoireOrléans24Nằm tại trung-bắc của Pháp; trải trên trung du thung lũng Loire
Champagne-ArdenneChâlons-en-
Champagne
21Tỉnh cũ Champagne
Franche-ComtéBesançon43Lãnh địa Bourgogne (Franche-Comté)
Île-de-FranceParis11Tỉnh Île-de-France và một phần của tỉnh Champagne
Languedoc-RoussillonMontpellier91Các tỉnh cũ LanguedocRoussillon
LimousinLimoges74Tỉnh cũ Limousin và một phần của Marche, Berry, Auvergne, PoitouAngoumois
LorraineMetz41Được đặt tên theo con trai của CharlemagneLothaire I, vương quốc Lotharingie là nguồn gốc của tên Lorraine
Basse-NormandieCaen25Nửa phía tây của tỉnh cũ Normandie
Midi-PyrénéesToulouse73Không, lập ra cho Toulouse
Nord-Pas-de-CalaisLille31Các tỉnh NordPas-de-Calais
Pays de la LoireNantes52Không, lập ra cho Nantes
PicardieAmiens22Tỉnh cũ Picardie
Poitou-CharentesPoitiers54Các tỉnh cũ Angoumois, Aunis, PoitouSaintonge
Provence-Alpes-Côte d'Azur (PACA)Marseille93Tỉnh cũ Provence
Rhône-AlpesLyon82Lập ra cho Lyon từ các tỉnh DauphinéLyonnaisSavoy
Haute-NormandieRouen23Nửa phía đông của tỉnh cũ Normandie